Hợp phần 3
PHÁT TRIỂN CARBON THẤP TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Đơn vị chủ trì thực hiện/ đối tượng thụ hưởng: Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững (EESD), Bộ Công Thương
Địa chỉ: 54 Hai Bà trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 024 2220 2358
Website: https://tietkiemnangluong.com.vn/
Điện thoại: 024 2220 2358
Website: https://tietkiemnangluong.com.vn/
Mục tiêu, kết quả cụ thể, chỉ số đánh giá kết quả và các hoạt động của Hợp phần 3:
Kết quả chung | Xây dựng các cơ chế khuyến khích để thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (SDNL TK&HQ) trong lĩnh vực công nghiệp, nâng cao năng lực xây dựng và sửa đổi khung pháp lý về SDNL TK&HQ ở cấp quốc gia và thực thi hiệu quả quy định pháp luật về SDNL TK&HQ ở cấp tỉnh. | |||
Chỉ số kết quả chung | Khung pháp lý SDNL TK&HQ được thực thi hiệu quả ở cấp tỉnh và cấp quốc gia, và cơ chế khuyến khích thực hiện SDNL TK&HQ được xây dựng cho lĩnh vực công nghiệp. | |||
Cơ sở | Năm 2020 | 1. Tuân thủ quy định pháp luật về SDNL TK&HQ trong lĩnh vực công nghiệp ở cấp tỉnh còn hạn chế. 2. Chưa có cơ chế khuyến khích để thực hiện SDNL TK&HQ trong lĩnh vực công nghiệp | ||
Mục tiêu | Năm 2025 | 1. Tuân thủ quy định pháp luật về SDNL TK&HQ trong lĩnh vực công nghiệp ở cấp tỉnh được cải thiện. 2. Cơ chế khuyến khích để thực hiện SDNL TK&HQ trong lĩnh vực công nghiệp được hoàn thiện để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. | ||
Kết quả cụ thể 1 | Khung pháp lý về SDNL TK&HQ, thực thi tuân thủ quy định SDNL TK&HQ ở cấp tỉnh được xây dựng và sửa đổi | |||
Chỉ số kết quả cụ thể 1 | 1. Các quy định về định mức tiêu hao năng lượng trong lĩnh vực công nghiệp được xây dựng hoặc sửa đổi. 2. Tỷ lệ % doanh nghiệp tuân thủ quy định về định mức tiêu hao năng lượng. | |||
Cơ sở | 2020 | 1. Một số quy định về định mức tiêu hao năng lượng đã được ban hành từ năm 2014-2016 cần sửa đổi bổ sung. 2. Mức độ tuân thủ ở cấp tỉnh chưa tốt. | ||
Mục tiêu năm | 2023 | 1. Ít nhất có một quy định về định mức tiêu hao năng lượng được xây dựng hoặc sửa đổi. 2. 50% doanh nghiệp ở các tỉnh mục tiêu | ||
Mục tiêu năm | 2025 | 1. Ít nhất có thêm một quy định về định mức tiêu hao năng lượng được xây dựng hoặc sửa đổi. 2. 80% doanh nghiệp ở các tỉnh mục tiêu và tối thiểu 50% doanh nghiệp tính trung bình tại các tỉnh được lựa chọn khác. | ||
Các hoạt động | 1.1. Xây dựng và sửa đổi các thông tư về định mức tiêu hao năng lượng 1.2. Hỗ trợ triển khai các quy trình quản lý và hướng dẫn kiểm tra tuân thủ quy định về SDNL TK&HQ ở cấp tỉnh 1.3. Phổ biến và tuyên truyền các quy định về SDNL TK&HQ, bài học kinh nghiệm và các ví dụ thành công về thực thi và tuân thủ quy định về SDNL TK&HQ 1.4. Tổ chức một đoàn tham quan học tập kinh nghiệm về xây dựng và thực hiện cơ chế khuyến khích SDNL TK&HQ | |||
Kết quả cụ thể 2 | Cơ chế khuyến khích thực hiện SDNL TK&HQ trong lĩnh vực công nghiệp được thiết kế cho một số doanh nghiệp được chọn ở một số tỉnh, lộ trình và kế hoạch hành động triển khai thực hiện cơ chế khuyến khích được hoàn thiện, sẵn sàng để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. | |||
Chỉ số kết quả cụ thể 2 | 1. Cơ chế khuyến khích thực hiện SDNL TK&HQ trong lĩnh vực công nghiệp được thiết kế và thử nghiệm. 2. Cơ chế khuyến khích thực hiện SDNL TK&HQ, lộ trình và kế hoạch hành động triển khai thực hiện cơ chế khuyến khích được hoàn thiện, sẵn sàng để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | |||
Cơ sở | 2020 | 1. Chưa có cơ chế khuyến khích thực hiện SDNL TK&HQ 2. Chưa có cơ chế khuyến khích thực hiện SDNL TK&HQ được thử nghiệm áp dụng ở cấp tỉnh | ||
Mục tiêu năm | 2023 | 1. Cơ chế khuyến khích thực hiện SDNL TK&HQ được thiết kế 2. Cơ chế khuyến khích thực hiện SDNL TK&HQ được thử nghiệm cho ít nhất 04 doanh nghiệp ở 02 tỉnh cụ thể được chọn | ||
Mục tiêu năm | 2025 | 1. Thiết kế cơ chế khuyến khích thực hiện SDNL TK&HQ được hoàn thiện 2. Lộ trình và kế hoạch hành động triển khai thực hiện cơ chế khuyến khích trên toàn quốc được hoàn thiện, sẵn sàng để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | ||
Các hoạt động | 2.1. Thiết kế và hoàn thiện cơ chế khuyến khích thực hiện SDNL TK&HQ cho lĩnh vực công nghiệp 2.2. Xây dựng lộ trình và kế hoạch hành động để triển khai thực hiện cơ chế khuyến khích SDNL TK&HQ trên toàn quốc, hoàn thiện để sẵn sàng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt 2.3. Xây dựng và thực hiện các hoạt động tuyên truyền về cơ chế khuyến khích thực hiện SDNL TK&HQ 2.4. Tổ chức một đoàn tham quan học tập kinh nghiệm về xây dựng và thực hiện cơ chế khuyến khích SDNL TK&HQ | |||
Kết quả cụ thể 3 | Cẩm nang công nghệ SDNL TK&HQ cho lĩnh vực công nghiệp và hướng dẫn kỹ thuật cho các ngành/phân ngành công nghiệp được chọn được xây dựng, phổ biến và đánh giá tình hình áp dụng ở cấp tỉnh. | |||
Chỉ số kết quả cụ thể 3 | 1. Cẩm nang công nghệ SDNL TK&HQ cho lĩnh vực công nghiệp và các hướng dẫn kỹ thuật cho các ngành/phân ngành công nghiệp được chọn được xây dựng và phổ biến. 2. Đánh giá tình hình áp dụng các công nghệ mô tả trong Cẩm nang công nghệ SDNL TK&HQ trong các ngành công nghiệp được chọn | |||
Cơ sở | 2020 | Chưa có Cẩm nang công nghệ SDNL TK&HQ cho lĩnh vực công nghiệp và hướng dẫn kỹ thuật cho ngành/phân ngành. | ||
Mục tiêu năm | 2023 | 1. 01 Cẩm nang công nghệ SDNL TK&HQ cho lĩnh vực công nghiệp và 02 hướng dẫn kỹ thuật cho ngành/phân ngành công nghiệp được chọn được xây dựng và phổ biến. 2. Đánh giá tình hình áp dụng các công nghệ mô tả trong Cẩm nang công nghệ SDNL TK&HQ ở 02 ngành/phân ngành công nghiệp được chọn. | ||
Mục tiêu năm | 2025 | 1. Thêm 02 hướng dẫn kỹ thuật cho ngành/phân ngành công nghiệp được chọn được xây dựng và phổ biến 2. Đánh giá tình hình áp dụng các công nghệ mô tả trong Cẩm nang công nghệ SDNL TK&HQ trong 02 ngành/phân ngành công nghiệp bổ sung (khác) được chọn. | ||
Các hoạt động | 3.1. Xây dựng và phổ biến Cẩm nang công nghệ về SDNL TK&HQ cho lĩnh vực công nghiệp 3.2. Xây dựng và phổ biến 04 hướng dẫn kỹ thuật cho các ngành/phân ngành công nghiệp được chọn 3.3. Đánh giá tình hình áp dụng các công nghệ tiên tiến về SDNL TK&HQ trong 04 ngành/phân ngành công nghiệp được chọn 3.4. Tổ chức một đoàn tham quan học tập kinh nghiệm về xây dựng Cẩm nang công nghệ SDNL TK&HQ và các hướng dẫn kỹ thuật cho các ngành/phân ngành công nghiệp và áp dụng các công nghệ TKNL 3.5. Tuyên truyền về các ví dụ thành công trong áp dụng công nghệ tiên tiến về SDNL TK&HQ; Thiết lập và vận hành trang web để tuyên truyền phổ biến về các hoạt động và kết quả của dự án. | |||
Kết quả cụ thể 4 | Các dự án đầu tư tiết kiệm năng lượng trong các ngành công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng có khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng được xác định thông qua thực hiện kiểm toán năng lượng, chuẩn bị các nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu khả thi và hỗ trợ tiếp cận tài chính, kết hợp cùng với việc nâng cao năng lực cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, các kiểm toán viên năng lượng và các bên liên quan khác. | |||
Chỉ số kết quả cụ thể 4 | Danh mục các dự án đầu tư tiết kiệm năng lượng được thiết lập, hoàn thiện hồ sơ và đề xuất cho doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng cung cấp vốn triển khai dự án. | |||
Cơ sở | Năm | 2022 | Hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở công nghiệp tiêu thụ năng lượng quy mô lớn để xác định và phát triển các dự án đầu tư tiết kiệm năng lượng có khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng còn hạn chế. | |
Mục tiêu năm | Năm | 2023 | • 10 kiểm toán năng lượng theo tiêu chuẩn quốc tế cho các cơ sở tiêu thụ năng lượng trọng điểm do chuyên gia quốc tế và trong nước cùng thực hiện theo phương thức vừa học vừa làm để đào tạo nâng cao năng lực cho các kiểm toán viên năng lượng trong nước. • 40 kiểm toán năng lượng chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế do các nhóm chuyên gia trong nước về kiểm toán năng lượng thực hiện. • 10 báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và 02 báo cáo nghiên cứu khả thi được xây dựng cho các dự án tiết kiệm năng lượng được xác định trong quá trình kiểm toán năng lượng. • 02 doanh nghiệp nhận được hỗ trợ tiếp cận tài chính. • 02 doanh nghiệp được nâng cao năng lực về các vấn đề tiết kiệm năng lượng và biến đổi khí hậu. • 02 ngân hàng thương mại được nâng cao năng lực về tài chính liên quan đến tiết kiệm năng lượng. | |
Mục tiêu năm | Năm | 2024 | • 50 kiểm toán năng lượng chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế do nhóm chuyên gia trong nước về kiểm toán năng lượng thực hiện. • 10 báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và 5 báo cáo nghiên cứu khả thi được xây dựng cho các dự án tiết kiệm năng lượng được xác định trong quá trình kiểm toán năng lượng. • 05 doanh nghiệp nhận được hỗ trợ tiếp cận tài chính. • 05 doanh nghiệp được nâng cao năng lực về các vấn đề tiết kiệm năng lượng và biến đổi khí hậu. • 02 ngân hàng thương mại được nâng cao năng lực về tài chính liên quan đến tiết kiệm năng lượng. | |
Mục tiêu năm | Năm | 2025 | Kết quả cần đạt được: • Hoàn thành 100 kiểm toán năng lượng chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế đối với các cơ sở tiêu thụ năng lượng trọng điểm trong công nghiệp. • 25 báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và 10 báo cáo nghiên cứu khả thi được xây dựng cho các dự án đầu tư tiết kiệm năng lượng được xác định trong quá trình kiểm toán năng lượng và có ít nhất 5 dự án đầu tư được triển khai thực hiện. • 10 doanh nghiệp được hỗ trợ tiếp cận tài chính. • 10 doanh nghiệp được nâng cao năng lực về các vấn đề tiết kiệm năng lượng và biến đổi khí hậu. • 5 ngân hàng thương mại được nâng cao năng lực về tài chính liên quan đến tiết kiệm năng lượng • Ít nhất 02 tỉnh đối tác của Chương trình DEPP3 được nâng cao năng lực về phát triển các dự án đầu tư tiết kiệm năng lượng. • 40 kiểm toán viên năng lượng trong nước được đào tạo trong quá trình thực hiện kiểm toán năng lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế. | |
Các hoạt động | 4.1. Thực hiện kiểm toán năng lượng chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế cho các cơ sở tiêu thụ năng lượng trọng điểm trong công nghiệp 4.2. Xây dựng các báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi cho các dự án tiết kiệm năng lượng được xác định trong quá trình kiểm toán năng lượng 4.3. Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với các tổ chức tài chính để vay vốn đầu tư vào các dự án TKNL 4.4. Nâng cao năng lực cho các kiểm toán viên trong quá trình thực hiện kiểm toán năng lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế 4.5. Nâng cao năng lực cho các nhà quản lý, cán bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp công nghiệp về các vấn đề TKNL và biến đổi khí hậu 4.6. Nâng cao năng lực cho các ngân hàng thương mại về tài trợ cho các dự án TKNL 4.7. Thu thập dữ liệu, phân tích và tổng hợp các kinh nghiệm, tài liệu, hướng dẫn kỹ thuật để hỗ trợ các hoạt động của Trung tâm Xuất sắc về Hiệu quả năng lượng trong Kết quả cụ thể 5 | |||
Kết quả cụ thể 5 | Trung tâm Xuất sắc (CoE) về Hiệu quả Năng lượng hỗ trợ kỹ thuật cho các hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các ngành công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng được thành lập, phổ biến các kết quả, kiến thức, bài học kinh nghiệm và công cụ được xây dựng và hoàn thành ở các Kết quả cụ thể 1, 2, 3, 4 cho các doanh nghiệp công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng và các bên liên quan tại các tỉnh thành của Việt Nam. | |||
Chỉ số kết quả cụ thể 5 | CoE được thành lập nhằm đảm bảo rằng tất cả dữ liệu, phân tích và bài học kinh nghiệm rút ra từ các Kết quả cụ thể từ 1 đến 4 được cung cấp dưới hình thức phù hợp cho các Sở Công Thương, các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các bên liên quan trong ngành tại các tỉnh thành của Việt Nam. | |||
Cơ sở | Năm | 2022 | Chưa có một cơ sở nào như Trung tâm Xuất sắc về Hiệu quả năng lượng được hình thành có vai trò nâng cao năng lực, tư vấn về các giải pháp, công nghệ tiết kiệm năng lượng, thực hiện kiểm toán năng lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, làm đầu mối chia sẻ các kết quả, kiến thức và công cụ liên quan đến tiết kiệm năng lượng trong các doanh nghiệp công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng. | |
Mục tiêu năm | Năm | 2023 | • Thành lập Ban thư ký và trang web cho CoE. • Sẵn sàng đưa ra hướng dẫn và tư vấn thông qua CoE cho các bên liên quan ở các tỉnh đối tác. • Thiết lập chiến lược và các hệ thống thu thập, lưu trữ và trình bày các kết quả và dữ liệu của các Kết quả cụ thể từ 1 đến 4. • Xây dựng tài liệu đào tạo để nâng cao năng lực về kiểm toán năng lượng, các giải pháp TKNL và các vấn đề về biến đổi khí hậu cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm. | |
Mục tiêu năm | Năm | 2024 | • Hướng dẫn, tư vấn và cung cấp tài liệu đào tạo để nâng cao năng lực về kiểm toán năng lượng, các giải pháp TKNL và các vấn đề về biến đổi khí hậu thông qua CoE cho các bên liên quan. • Thu thập và cung cấp các dữ liệu, phân tích và bài học kinh nghiệm từ các Kết quả cụ thể từ 1 đến 4 dưới các hình thức phù hợp. • Nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp, Sở Công Thương, Trung tâm tiết kiệm năng lượng và các bên liên quan về tiết kiệm năng lượng và biến đổi khí hậu. • Ban thư ký tham gia, tương tác tích cực với các diễn đàn có liên quan và các nền tảng hiện có về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, cung cấp cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các Sở Công Thương đường dẫn tiếp cận các tài liệu liên quan cho các ngành công nghiệp Việt Nam. | |
Mục tiêu năm | Năm | 2025 | • Hướng dẫn và tư vấn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua CoE cho các bên liên quan. • Nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp, Sở Công Thương, Trung tâm tiết kiệm năng lượng và các bên liên quan về tiết kiệm năng lượng và biến đổi khí hậu. • CoE thu thập, cung cấp tất cả các tài liệu, kiến thức và công cụ là sản phẩm của các Kết quả cụ thể từ 1 đến 4 (và từ các dự án hợp tác quốc tế khác) dưới hình thức phù hợp cho các Sở Công Thương, các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các bên liên quan trong ngành tại các tỉnh thành của Việt Nam. • Đề xuất kế hoạch chuyển giao và nguồn kinh phí để tiếp tục duy trì và phát huy hiệu quả của CoE sau khi dự án kết thúc. | |
Các hoạt động | 5.1. Thành lập Ban thư ký cho CoE 5.2. Xây dựng và vận hành trang web cho CoE 5.3. Thu thập, phân tích dữ liệu và phổ biến các kết quả, sản phẩm của các Kết quả cụ thể 1, 2, 3 và 4 của Hợp phần 3 5.4. Tham gia, tương tác với các diễn đàn có liên quan và các nền tảng hiện có về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng |
Tin mới

Tham vấn Báo cáo triển vọng Năng lượng Việt Nam 2023
18:32 - 13/09/2023